Bạn đang tìm kiếm cách nâng cao kỹ năng giao tiếp tiếng Trung? Hay bạn là người mới bắt đầu và muốn học những mẫu câu giao tiếp tiếng Trung cơ bản? Dù bạn ở đâu trên hành trình học tập của mình, Khoa Trung Hoa sẽ giúp bạn khám phá vẻ đẹp của ngôn ngữ này và cung cấp cho bạn những công cụ cần thiết để giao tiếp tự tin trong tiếng Trung.
Tầm Quan Trọng Của Giao Tiếp Tiếng Trung
Trong bối cảnh toàn cầu hóa ngày càng sâu rộng, tiếng Trung đã trở thành một trong những ngôn ngữ quan trọng nhất trên thế giới. Với hơn 1,3 tỷ người nói tiếng Trung như ngôn ngữ mẹ đẻ, việc thông thạo ngôn ngữ này mở ra vô số cơ hội trong công việc, kinh doanh và giao lưu văn hóa.
Lợi ích của việc học giao tiếp tiếng Trung
- Cơ hội nghề nghiệp: Nhiều công ty đa quốc gia đang tìm kiếm nhân viên có khả năng giao tiếp bằng tiếng Trung.
- Du lịch: Giao tiếp được bằng tiếng Trung sẽ giúp bạn tận hưởng trọn vẹn trải nghiệm khi đến Trung Quốc, Đài Loan hoặc các quốc gia nói tiếng Trung khác.
- Hiểu biết văn hóa: Ngôn ngữ là cửa ngõ để hiểu sâu sắc về văn hóa Trung Hoa lâu đời.
- Phát triển trí tuệ: Học một ngôn ngữ mới như tiếng Trung có thể cải thiện khả năng nhận thức và trí nhớ.
Các Mẫu Câu Giao Tiếp Tiếng Trung Cơ Bản Thông Dụng
Khi bắt đầu một cuộc trò chuyện, chúng ta thường mở đầu bằng các câu chào hỏi. Để chào hỏi trong tiếng Trung, bạn có thể sử dụng một số mẫu câu giao tiếp cơ bản như sau:
Chào Hỏi Trong Trường Hợp Chung
Xin chào | 你好! | Nǐ hǎo! |
Mẫu Câu Chào Hỏi Trong Trường Hợp Giao Tiếp Cụ Thể
Chào buổi sáng! | 早/ 早上好/ 上午好! | Zǎo/ zǎoshang hǎo/ shàngwǔ hǎo! |
Chào buổi trưa! | 中午好! | Zhōngwǔ hǎo! |
Chào buổi tối! | 晚上好! | Wǎnshàng hǎo! |
Chào ông nội/ bà nội ạ! | 爷爷好/ 奶奶好! | Yéye hǎo/ nǎinai hǎo! |
Chào bố/ mẹ ạ! | 爸爸好/ 妈妈好! | Bàba hǎo/ māma hǎo! |
Chào thầy/cô ạ! | 老师好! | Lǎoshī hǎo! |
Câu Hỏi: Tên, Tuổi, Quê Quán Khi Giao Tiếp
Sau khi đã nắm vững cách chào hỏi, một thông tin quan trọng khác mà bạn cần lưu ý trong giao tiếp tiếng Trung là cách hỏi về tên, tuổi và quê quán. Dưới đây là một số mẫu câu bạn có thể sử dụng để hỏi những thông tin này:
Năm nay bạn bao nhiêu tuổi? | 你今年多大? | Nǐ jīnnián duōdà? |
Năm nay mình 18 tuổi. | 我今年18 岁。 | Wǒ jīnnián 18 suì. |
Cháu mấy tuổi rồi? | 你几岁了? | Nǐ jǐ suìle? |
Cháu 8 tuổi rồi ạ! | 我8岁了。 | Wǒ 8 suìle. |
Ông năm nay bao nhiêu tuổi rồi? | 你多大年纪了? | Nǐ duōdà niánjìle? |
Ông năm nay 80 tuổi rồi. | 我80岁了。 | Wǒ 80 suìle. |
Bạn tên là gì? | 你叫什么名字? | Nǐ jiào shénme míngzi ? |
Mình tên là Tiểu Vũ. | 我叫 / 我是小宇。 | Wǒ jiào/ wǒ shì Xiǎoyǔ. |
Bạn đến từ đâu? | 你来自哪里? | Nǐ láizì nǎlǐ? |
Mình đến từ TP. Hồ Chí Minh | 我来自胡志明市。 | Wǒ láizì Húzhìmíng shì. |
Hỏi Giờ Giấc Trong Tiếng Trung
Tiếp theo, trong giao tiếp hàng ngày, việc hỏi giờ là một chủ đề phổ biến. Dưới đây là một số mẫu câu bạn có thể dùng để hỏi giờ trong các tình huống hàng ngày:
Xin hỏi bây giờ mấy giờ rồi? | 请问现在几点了? | Qǐngwèn xiànzài jǐ diǎnle? |
Bây giờ 8 giờ 30 phút rồi. | 现在8点半了。 | Xiànzài 8 diǎn bànle. |
Bây giờ 9 giờ rồi | 现在9点了。 | Xiànzài 9 diǎnle. |
Bây giờ 9 giờ 15 phút rồi | 现在9点15分钟了/ 9点一刻了。 | Xiànzài 9 diǎn 15 fēnzhōngle/ 9 diǎn yīkèle. |
Bây giờ 9 giờ kém 10 rồi | 现在差10分9点。 | Xiànzài chà 10 fēn 9 diǎn. |
Sắp đến Tết rồi, khi nào cậu về nhà? | 快过年了,你什么时候回家? | Kuài guòniánle, nǐ shénme shíhòu huí jiā? |
Nếu không có gì thay đổi thì ngày 24 tớ về quê. | 不出意外的话24号我就回家。 | Bù chū yìwài dehuà 24 hào wǒ jiù huí jiā. |
Mấy giờ anh vào học? | 你几点上课? | Nǐ jǐ diǎn shàngkè? |
8 giờ là bắt đầu học rồi. Bây giờ là 7 giờ 50 phút, không kịp rồi. | 我八点就上课了。现在7点50分,来不及了。 | Wǒ bā diǎn jiù shàngkèle. Xiànzài 7 diǎn 50 fēn, láibují le. |
Câu Giao Tiếp Cơ Bản Hỏi Đường Bằng Tiếng Trung
Một chủ đề khác cũng rất cần thiết trong giao tiếp hàng ngày là việc hỏi đường. Nếu bạn đang ở Trung Quốc, việc biết cách hỏi đường là vô cùng quan trọng, đặc biệt là ở những thành phố lớn hoặc khi bạn đi liên tỉnh. Dưới đây là một số mẫu câu hỏi đường bạn có thể tham khảo:
Xin hỏi đường La Hồ đi thế nào? | 你好,请问罗湖街怎么走? | Nǐ hǎo, qǐngwèn Luōhú jiē zěnme zǒu? |
Xin chào, trước tiên bạn hãy ngồi xe bus số M530 đến trạm tàu điện ngầm Cố Thú, sau đó ngồi chuyến số 1 đến trạm La Hồ là được. | 你好,你先坐M530路的公交车到固戍地铁站,然后坐1号的地铁到罗湖站就行。 | Nǐ hǎo, nǐ xiān zuò M530 lù de gōngjiāo chē dào Gùshù dìtiě zhàn, ránhòu zuò 1 hào dì dìtiě dào Luōhú zhàn jiùxíng. |
Vậy khoảng cách từ trạm Cố Thú đến trạm La Hồ là bao nhiêu km? | 那从固戍站到罗湖站大概多少公里呢? | Nà cóng Gùshù zhàn dào luōhú zhàn dàgài duōshǎo gōnglǐ ne? |
Trạm Cố Thú cách trạm La Hồ khoảng 38km, nhanh nhất là 1 tiếng có thể đến nơi. | 固戍站离罗湖站大概38公里,最快1时就能到达。 | Gùshù zhàn lí Luōhú zhàn dàgài 38 gōnglǐ, zuì kuài 1 shí jiù néng dàodá. |
Vậy à, cảm ơn nhé! Đúng rồi, sẽ mất khoảng bao nhiêu tiền nhỉ? | 这样啊,谢谢你。对了,大概需要多少钱呢? | Zhèyàng a, xièxiè nǐ. Duìle, dàgài xūyào duōshǎo qián ne? |
Vé xe bus 2 tệ/ vé, vé tàu điện ngầm khoảng 8 tệ, tổng là 10 tệ nhé. | 公交车2元一票,地铁大概8元。一共10元。 | Gōngjiāo chē 2 yuán yī piào, dìtiě dàgài 8 yuán. Yīgòng 10 yuán. |
Ồ, vậy thì rẻ thật. Thật sự rất cảm ơn bạn! | 哇塞,这挺便宜的呀。真的太谢谢你了。 | Wasāi, zhè tǐng piányí de ya. Zhēn de tài xièxiè nǐle. |
Không có gì. | 不客气。 | Bú kèqi. |
Câu Giao Tiếp Tiếng Trung Mua Sắm Đơn Giản
Việc mua sắm là một phần không thể thiếu trong cuộc sống, từ việc mua thực phẩm đến quần áo. Vì vậy, dưới đây là những mẫu câu giao tiếp thường dùng khi đi mua sắm mà bạn có thể áp dụng:
Xin chào, tôi muốn mua 1 cốc trà sữa trân châu | 你好,我想买一杯珍珠奶茶。 | Nǐ hǎo, wǒ xiǎng mǎi yībēi zhēnzhū nǎichá. |
Xin hỏi bạn muốn mua size M hay size L? | 请问你买大杯还是超大杯? | Qǐngwèn nǐ mǎi dà bēi háishì chāodà bēi? |
Size M đi | 大杯吧。 | Dà bēi ba. |
Đường đá thế nào? | 糖度冰度如何? | Tángdù bīngdù rúhé? |
50% đường, ít đá | 半糖,少冰 | Bàn táng, shǎo bīng |
Bạn có muốn thêm topping gì không? | 请问要加什么配料吗? | Qǐngwèn yào jiā shme pèiliào ma? |
Thêm cho tôi đậu đỏ và trân châu. | 帮我加红豆和珍珠。 | Bāng wǒ jiā hóngdòu hé zhēnzhū. |
Ok, cốc trà sữa trân châu size M, 50 đường 50 đá, thêm đậu đỏ và trân châu tổng cộng 20 tệ. | 好的。你的大杯珍珠奶茶,半糖,少冰,加红豆和珍珠一共20元。 | Hǎo de. Nǐ de dà bēi zhēnzhū nǎichá, bàn táng, shǎo bīng, jiā hóngdòu hé zhēnzhū yīgòng 20 yuán. |
Đưa bạn 20 tệ | 给你20块。 | Gěi nǐ 20 kuài. |
Ok, nhận của bạn 20 tệ. Bạn qua bên kia chờ một chút nhé. | 好的。收你20块。请你过那边等一下。 | Hǎo de. Shōu nǐ 20 kuài. Qǐng nǐguò nà biān děng yīxià. |
Ok | 好的。 | Hǎo de. |
Xin chào quý khách | 欢迎光临! | Huānyíng guānglín! |
Xin chào, ở đây có bán quần giữ ấm bên trong không? | 你好,这里卖秋裤吗? | Nǐ hǎo, zhèlǐ mài qiū kù ma? |
Ở đây có bán ạ, xin hỏi chị muốn mua loại nào? | 这里有的。您需要什么样的款式? | Zhè li yǒu de. Nín xūyào shénme yàng de kuǎnshì? |
Tôi muốn mua loại mỏng một chút, như vậy sẽ không bị béo. | 我喜欢薄一点的,这样不显胖。 | Wǒ xǐhuān báo yīdiǎn de, zhèyàng bù xiǎn pàng. |
Dạ vâng, chị đợi chút bên em tìm cho chị ạ | 好的。这边帮您找一下。 | Hǎo de. Zhè biān bāng nín zhǎo yīxià. |
Đây là mẫu mới năm nay, mặc dù trông khá dày dặn nhưng mặc lên sẽ không bị béo đâu ạ. Chị yên tâm mặc nhé! | 这个是今年的新款。虽然厚实但是穿起来会很显瘦的。您放心穿哈。 | Zhège shì jīnnián de xīnkuǎn. Suīrán hòushí dànshì chuān qǐlái huì hěn xiǎn shòu de. Nín fàngxīn chuān hā. |
Tôi có thể mặc thử không? | 我能试穿吗? | Wǒ néng shì chuān ma? |
Thật ngại quá, loại quần này không được mặc thử | 不好意思啊,这种裤子不能试穿。 | Bù hǎoyìsi a, zhè zhǒng kùzi bùnéng shì chuān. |
Vậy cái quần này bán thế nào? | 那这条裤子怎么卖? | Nà zhè tiáo kùzi zěnme mài? |
Loại quần này có giá là 39 tệ/ cái. Mua hai cái thì tổng 70 tệ nhé ạ | 这个款式是39元一条。买两条的话一共70元。 | Zhège kuǎnshì shì 39 yuán yītiáo. Mǎi liǎng tiáo dehuà yīgòng 70 yuán. |
Vậy tôi mua hai cái, một cái màu đen một cái màu da | 那给我两条,一个黑色一个肤色。 | Nà gěi wǒ liǎng tiáo, yīgè hēisè yīgè fūsè. |
Dạ vâng, để em gói lại cho chị ạ. Chị muốn quẹt thẻ hay trả tiền mặt ạ? | 好的,小姐。这边给您抱起来。请问你刷卡还是现金? | Hǎo de, xiǎojiě. Zhè biān gěi nín bào qǐlái. Qǐngwèn nǐ shuākǎ háishì xiànjīn? |
Tôi quẹt thẻ | 我刷卡。 | Wǒ shuākǎ. |
Ok, chị ký tên vào đây giúp em, xác nhận thanh toán ạ | 好,请您在这里签个字,确认一下儿。 | Hǎo, qǐng nín zài zhèlǐ qiān gè zì, quèrèn yīxiàr. |
Ok, cảm ơn! | 好的。谢谢! | Hǎo de. Xièxiè! |
Các Mẫu Câu Giao Tiếp Dùng Khi Khám Chữa Bệnh
Một chủ đề cũng rất quan trọng trong giao tiếp tiếng Trung là các câu hỏi khi đi khám chữa bệnh tại bệnh viện. Dưới đây là một số câu thường dùng liên quan đến các bệnh phổ biến mà bạn có thể sử dụng khi cần thiết.
Bác sĩ ơi, bụng của cháu đau quá | 医生,我肚子疼。 | Yīshēng, wǒ dùzi téng. |
Cháu mau vào đây, nằm xuống, để bác xem xem. Đau ở đâu? | 你快进来,躺下,让我看看。你哪里疼? | Nǐ kuài jìnlái, tǎng xià, ràng wǒ kànkan. Nǐ nǎlǐ téng? |
Cháu đau bụng trái ạ | 我肚子左边疼。 | Wǒ dùzi zuǒbiān téng. |
Ở đây à? Cháu đây là bị viêm dạ dày rồi. Cháu ngồi dậy đi, bác kê đơn cho | 这里吗,我看你这是胃炎了。你起来吧。我给你开药方。 | Zhèlǐ ma, wǒ kàn nǐ zhè shì wèiyánle. Nǐ qǐlái ba. Wǒ gěi nǐ kāi yàofāng. |
Vâng ạ | 好的。 | Hǎo de. |
Đây là đơn thuốc của cháu. Mỗi ngày uống hai lần trước khi ăn. Đây là phương thức liên lạc với bác, có vấn đề gì cháu có thể liên lạc ngay nhé. | 这是你的药方。每日两次,吃饭前吃哈。这是我的联系方式,有什么问题跟我联系。 | Zhè shì nǐ de yàofāng. Měi rì liǎng cì, chīfàn qián chī hā. Zhè shì wǒ de liánxì fāngshì, yǒu shénme wèntí gēn wǒ liánxì. |
Vâng ạ, cảm ơn Bác sĩ | 好的,谢谢医生。 | Hǎo de, xièxie yīshēng. |
Mẫu Câu Giao Tiếp Gọi Và Xin Số Điện Thoại
Số điện thoại của cậu là bao nhiêu? | 你的电话号码是多少? | Nǐ de diànhuà hàomǎ shì duōshǎo? |
Số điện thoại của tôi là 134567890 | 我的电话号码是134567890 | Wǒ de diànhuà hàomǎ shì 134567890 |
Có thể cho tôi số điện thoại của bạn không? | 能不能给我你的电话号码? | Néng bùnéng gěi wǒ nǐ de diànhuà hàomǎ? |
Được chứ, số điện thoại của tôi là 1232400988 | 好的。我的电话号码是1232400988 | Hǎo de. Wǒ de diànhuà hàomǎ shì 1232400988 |
Đây là số điện thoại của tôi, có chuyện gì thì liên lạc nhé: 1560007895 | 这是我的电话号码,有事联系我:1560007895 | zhè shì wǒ de diànhuà hàomǎ, yǒushì liánxì wǒ:1560007895 |
Cậu dậy chưa? Cùng nhau đi ăn sáng đi | 你起床了吗?一起去吃早饭吧。 | Nǐ qǐchuángle ma? Yīqǐ qù chī zǎofàn ba. |
Tôi sớm đã dậy rồi, đi ăn gì đây? | 我早就起床了,去吃什么? | Wǒ zǎo jiù qǐchuángle, qù chī shénme? |
Tôi muốn đi ăn bánh bao, cậu ăn không? | 我想吃包子,你吃吗? | Wǒ xiǎng chī bāozi, nǐ chī ma? |
Được đó, chúng ta đi ăn bánh bao cẩu bất lý đi, rất nổi tiếng đó. | 好呀,我们去吃狗不理包子吧,很有名的。 | Hǎo ya, wǒmen qù chī gǒu bù lǐ bāozi ba, hěn yǒumíng de. |
Tôi có nghe qua rồi. Thế đi đâu ăn đây? | 我听过了。那去哪里吃呢? | Wǒ tīngguòle. Nà qù nǎlǐ chī ne? |
Vậy đi ăn ở quán ở cổng trường mình đi. Ngon lắm | 我们去学校门口的那家吧。可好吃了。 | Wǒmen qù xuéxiào ménkǒu de nà jiā ba. Kě hǎo chīle. |
Được, vậy chúng ta xuất phát thôi | 好的。那我们出发吧! | Hǎo de. Nà wǒmen chūfā ba! |
Được thôi | 好的。 | Hǎo de. |
Sắp tan học rồi, chúng ta đi đâu ăn trưa đây? | 快下课了,我们去哪里吃午饭呢? | Kuài xiàkèle, wǒmen qù nǎlǐ chī wǔfàn ne? |
Đi căn tin ăn đi, lạnh quá | 我们去食堂吃吧,太冷了。 | Wǒmen qù shítáng chī ba, tài lěngle. |
Được thôi. Vậy chúng ta đi căn tin ăn trưa | 好吧。那我们去食堂吧。 | Hǎo ba. Nà wǒmen qù shítáng ba. |
Bác ơi cháu muốn ăn thịt kho tàu, trứng chiên và bí đỏ. | 师傅,我吃红烧肉,煎鸡蛋和南瓜。 | Shīfù, wǒ chī hóngshāo ròu, jiān jīdàn hé nánguā. |
Ok, đây là của cháu, cầm chắc, quét mã ở đây. | 好。这是你的。拿好。扫码在这里。 | Hǎo. Zhè shì nǐ de. Ná hǎo. Sǎo mǎ zài zhèlǐ. |
Vâng ạ, cháu cảm ơn | 好的。谢谢! | Hǎo de. Xièxie! |
Lâu lắm chúng ta không ra ngoài ăn rồi, chọn ngày không bằng gặp ngày, hôm nay luôn đi. | 好久我们没出去吃饭了。择日不如撞日,就今天吧。 | Hǎojiǔ wǒmen méi chūqù chīfànle. Zé rì bùrú zhuàng rì, jiù jīntiān ba. |
Được thôi, đi đâu đây? | 好呀。去哪里? | Hǎo ya. Qù nǎlǐ? |
Nhà hàng hôm qua chúng ta đi ngang qua ấy, cậu còn nhớ chứ, đi ăn nhà đó đi | 我们昨天路过的那家餐厅,你记得吗?就那家吧。 | Wǒmen zuótiān lùguò de nà jiā cāntīng, nǐ jìdé ma? Jiù nà jiā ba. |
Nhà hàng ăn đồ Trung á? Được đó. Tớ thích ăn đồ Trung | 中国餐厅?可以啊。我喜欢吃中国菜。 | Zhōngguó cāntīng? Kěyǐ a. Wǒ xǐhuān chī Zhōngguó cài. |
Được, vậy 6 giờ tối nay chúng ta xuất phát | 好的。那晚上6点出发。 | Hǎo de. Nà wǎnshàng 6 diǎn chūfā. |
Được | 好! | Hǎo! |
Lời Kết
Học giao tiếp tiếng Trung là một hành trình đầy thử thách nhưng cũng vô cùng thú vị và bổ ích. Với sự kiên trì, phương pháp học tập đúng đắn và nguồn tài nguyên phong phú, bạn có thể đạt được mục tiêu giao tiếp tiếng Trung lưu loát.
Hãy nhớ rằng, mỗi bước tiến trong việc học ngôn ngữ đều là một thành công. Đừng ngại sai lầm, hãy xem đó như một cơ hội để học hỏi và tiến bộ. Với sự hỗ trợ từ Khoa Trung Hoa và quyết tâm của bản thân, bạn sẽ sớm thấy mình có thể tự tin giao tiếp bằng tiếng Trung trong nhiều tình huống khác nhau.
Bắt đầu hành trình của bạn ngay hôm nay và khám phá cánh cửa mới mà tiếng Trung mở ra cho bạn!
Bài viết liên quan
Bí Quyết Cách Học Từ Vựng Tiếng Trung Siêu Hiệu Quả
Phương Pháp Học Tiếng Trung Qua Bài Hát Siêu Vui, Hiệu Quả Cao
Bật Mí Cách Học Tiếng Trung Hiệu Quả Từ Du Học Sinh