Vận Mẫu Tiếng Trung Là Gì? Dùng Như Thế Nào?

Trong hệ thống ngữ âm tiếng Trung, vận mẫu (nguyên âm) đóng vai trò quan trọng trong việc cấu thành âm tiết. Đây là yếu tố không thể thiếu khi học phiên âm pinyin, giúp người học phát âm chính xác và rõ ràng hơn. Việc hiểu rõ cách hoạt động và chức năng của vận mẫu không chỉ giúp bạn nắm vững ngữ âm mà còn là nền tảng để phát triển các kỹ năng nghe và nói trong tiếng Trung. Vậy, vận mẫu là gì và nó ảnh hưởng như thế nào đến việc phát âm? Hãy cùng Khoa Trung Hoa khám phá chi tiết trong bài viết này.

Vận Mẫu Tiếng Trung Là Gì?

Vận Mẫu Tiếng Trung
Vận Mẫu Tiếng Trung

Vận mẫu, hay còn gọi là nguyên âm tiếng Trung, là một trong ba thành phần chính không thể thiếu trong việc cấu tạo âm tiết tiếng Trung. Đây chính là phần âm đi theo sau khi kết hợp với các phụ âm đứng trước, tạo thành một âm tiết hoàn chỉnh. Nếu bạn chưa nắm rõ khái niệm này, việc tìm hiểu thêm về hệ thống phiên âm pinyin và bảng chữ cái tiếng Trung sẽ giúp bạn có cái nhìn sâu sắc hơn về cách cấu trúc âm tiết trong ngôn ngữ này.

Vận Mẫu Tiếng Trung
Vận Mẫu Tiếng Trung

Phân Loại Vận mẫu Tiếng Trung

  • Vận mẫu đơn: 6 nguyên âm gốc ban đầu a, o, e, i, u và ü
  • Vận mẫu kép: để giúp các bạn dễ hiểu hơn trong bài viết này mình sẽ chia thành 5 nhóm như dưới đây:
Nhóm 1: Nguyên âm ghép với nguyên âm ai, ao, ou, ei, ia, ie, iu, ua, uo, ui, üe
Nhóm 2: Nguyên âm đơn ghép với chữ n (phụ âm n) an, en, in, un, ün
Nhóm 3: Nguyên âm đơn ghép với ng ang, ong, eng, ing
Nhóm 4: Nguyên âm đơn ghép với nguyên âm đơn và ghép với n hoặc ng. iao, uai, ian, uan, üan, iang, iong, uang
Nhóm 5: Nhóm đặc biệt er và ueng (weng) er
Xem Thêm »  Bí Quyết Luyện Phát Âm Tiếng Trung Chuẩn Người Bản Xứ

Nguyên âm er là vận mẫu đặc biệt không ghép với phụ âm nào cả, luôn đứng một mình và đọc là weng

Cách Phát Âm Nguyên Âm Tiếng Trung

  • Đọc vận mẫu đơn
Vận Mẫu Tiếng Trung
Vận Mẫu Tiếng Trung

 

  • Đọc vận mẫu kép (nguyên âm kép)

Nhóm 1: Nguyên âm ghép với nguyên âm

Nguyên âm ghép với nguyên âm Cách đọc, cách phát âm
ai Gần giống âm “ai” (trong tiếng Việt). Đọc hơi kéo dài âm “a” rồi chuyển sang i
ao Gần giống âm “ao”. Đọc hơi kéo dài âm “a” rồi chuyển sang âm “o”
ou Gần giống âm “âu”. Đọc hơi kéo dài âm “o” rồi chuyển sang âm “u”
ei Gần giống âm “ây”. Đọc hơi kéo dài âm “e” rồi chuyển sang i
ia Gần giống âm “ia”. Đọc hơi kéo dài âm “i” rồi chuyển sang âm “a”
ie Đọc kéo dài âm “i” rồi chuyển sang âm “ê”
iu (iou) Gần giống âm “i + êu (hơi giống yêu)”. Đọc kéo dài âm “i” rồi chuyển sang âm “u”
ua Gần giống âm “oa”. Đọc hơi kéo dài âm “u” rồi chuyển sang âm “a”
uo Đọc kéo dài âm “u” rồi chuyển sang âm “ô”
ui (uei) Gần giống âm “uây”. Đọc hơi kéo dài âm “u” rồi chuyển sang âm “ei”.
üe Gần giống âm “uê”. Đọc nguyên âm “ü” (uy) rồi chuyển sang âm “ê”

 

Chú ý: 

  1. iu và ui thực chất là cách viết ngắn gọn của (iou) và (uei). Nhưng từ nay các bạn chỉ cần ghi nhớ iu và ui là được.
  2. Các nguyên âm ia, ie, khi không được ghép với thanh mẫu nào, sẽ được viết là ya, ye.
Xem Thêm »  Thanh Mẫu Tiếng Trung Là Gì? Cách Phát Âm Đúng Chuẩn

Nhóm 2: Nguyên âm ghép với n

Nguyên âm ghép với n Cách đọc, cách phát âm
an Gần giống âm “an”. Đọc hơi kéo dài âm “a” rồi chuyển sang phụ âm “n”
en Gần giống âm “ân”. Đọc hơi kéo dài âm “e” rồi chuyển sang phụ âm “n”
in Gần giống âm “in”. Đọc hơi kéo dài nguyên âm “i” rồi chuyển sang phụ âm “n”
un (uen) Gần giống âm “uân”. Đọc hơi kéo dài âm “u” rồi chuyển sang âm “en”
ün Gần giống âm “uyn”. Đọc nguyên âm “ü” (uy) rồi chuyển sang phụ âm “n”

Chú ý: Âm “un” chính là viết tắt của “uen” nên hãy ghi nhớ cách đọc nhé. Không đọc là “un”, mà phải đọc là “u-â-n”.

Nhóm 3: Nguyên âm đơn ghép với ng.

Nguyên âm đơn ghép với ng. Cách đọc, cách phát âm
ang Gần giống âm “ang” (trong tiếng Việt). Đọc hơi kéo dài âm “a” rồi chuyển sang âm “ng”
ong Gần giống âm “ung”. Đọc hơi kéo dài âm “o” (u) rồi chuyển sang âm “ng”
eng Gần giống âm “âng”. Đọc hơi kéo dài âm “e” rồi chuyển sang âm “ng”
ing  Gần giống âm “inh”. Đọc hơi kéo dài nguyên âm “i” rồi chuyển sang âm “ng”

Nhóm 4: Nguyên âm ghép với nguyên âm ghép với n hoặc ng

Nguyên âm ghép với nguyên âm và ghép với n hoặc ng Cách đọc, cách phát âm
iao Gần giống “i + eo”. Đọc nguyên âm “i” trước sau đó chuyên sang nguyên âm đôi “ao”
uai Gần giống âm “oai”. Đọc hơi kéo dài âm “u” rồi chuyển qua âm “ai”
ian Gần giống “i + ên” đọc nhanh. Đọc nguyên âm “i” trước sau đó chuyển sang nguyên âm “an”
uan Gần giống âm “oan”. Đọc hơi kéo dài âm “u” rồi chuyển qua âm “an”
üan Gần giống âm “uy + en” đọc nhanh. Đọc hơi kéo dài âm “ü” (uy) rồi chuyển qua âm “an”
iang Gần giống “i + ang” đọc nhanh. Đọc nguyên âm “I” trước rồi chuyển sang nguyên âm “ang”
iong Gần giống âm “i +ung” đọc nhanh. Đọc hơi kéo dài âm “i” rồi chuyển qua âm “ung”
uang Gần giống âm “oang”. Đọc hơi kéo dài âm “u” rồi chuyển qua âm “ang”
Xem Thêm »  Thanh Điệu Trong Tiếng Trung Là Gì? Cách Sử Dụng?

Nhóm 5: Nhóm đặc biệt 

er – Gần giống âm “ơ”. Đọc uống lưỡi thật mạnh (thanh quản rung mạnh hơn chút).

Lời Kết 

Việc nắm vững vận mẫu trong tiếng Trung là một trong những bước đầu tiên giúp bạn làm chủ ngữ âm và phát âm chuẩn xác. Với sự hiểu biết rõ ràng về các loại vận mẫu, bạn sẽ dễ dàng phát âm đúng các âm tiết và từ vựng, từ đó nâng cao khả năng giao tiếp trong tiếng Trung. Hy vọng rằng, qua bài viết này, bạn đã có cái nhìn tổng quan và sâu sắc hơn về vai trò của vận mẫu, từ đó có thể áp dụng vào việc học tập và thực hành ngôn ngữ hiệu quả hơn.